Tiêu chuẩn nước thải cột A và cột B khác nhau như thế nào? Cột A quy định giới hạn ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước dùng cho sinh hoạt, ngược lại cột B quy định giới hạn ô nhiễm khi xả vào nguồn nước không dùng cho sinh hoạt. Đâu đều là hai loại tiêu chuẩn quan trọng giúp các tổ chức này tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
Tiêu chuẩn phân loại nước thải
Nước thải được phân loại theo hai tiêu chuẩn: tiêu chuẩn cột A và tiêu chuẩn cột B. Các thông số ô nhiễm trong nước thải như pH, BOD5, COD, TN, TP,… trong tiêu chuẩn cột A có giá trị thấp hơn so với tiêu chuẩn cột B.
Nước thải được phân loại theo tiêu chuẩn cột A có thể được sử dụng cho mục đích sinh hoạt sau khi loại bỏ chất ô nhiễm và mầm bệnh. Trong khi đó, nước thải không được sử dụng cho mục đích sinh hoạt nằm trong tiêu chuẩn cột B, vì chỉ số ô nhiễm trong nước thải ở mức tối đa.
Sự phân loại này giúp kiểm soát và quản lý các hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải. Nếu nguồn thải không đáp ứng được tiêu chuẩn cho phép, thì yêu cầu phải cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải để đạt hiệu quả tốt hơn.
Hình 1: Nước thải công nghiệp thải ra môi trường
Tiêu chuẩn của nước thải công nghiệp
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp đang được áp dụng hiện nay là quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính toán như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1.
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải, được quy định tại mục 2.3 dựa trên lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; hoặc mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ.
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải, được quy định tại mục 2.4 dựa trên tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
Ngoài ra, có một số thông số không áp dụng hệ số Kq và Kf, mà chỉ áp dụng trực tiếp giá trị Cmax = C, bao gồm: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
Đối với nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung, thì áp dụng trực tiếp giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng 1.
Hình 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Tiêu chuẩn nước thải cột A và cột B theo Quy chuẩn Việt Nam 40:2011/BTNMT
Tiêu chuẩn nước thải cột A và cột B được quy định trong bản sau:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | Nhiệt độ | oC | 40 | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 | 150 |
3 | pH | – | 6 đến 9 | 5,5 đến 9 |
4 | BOD5 (20oC) | mg/l | 30 | 50 |
5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
7 | Asen | mg/l | 0,05 | 0,1 |
8 | Thuỷ ngân | mg/l | 0,005 | 0,01 |
9 | Chì | mg/l | 0,1 | 0,5 |
10 | Cadimi | mg/l | 0,05 | 0,1 |
11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 | 1 |
13 | Đồng | mg/l | 2 | 2 |
14 | Kẽm | mg/l | 3 | 3 |
15 | Niken | mg/l | 0,2 | 0,5 |
16 | Mangan | mg/l | 0,5 | 1 |
17 | Sắt | mg/l | 1 | 5 |
18 | Tổng xianua | mg/l | 0,07 | 0,1 |
19 | Tổng phenol | mg/l | 0,1 | 0,5 |
20 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 5 | 10 |
21 | Sunfua | mg/l | 0,2 | 0,5 |
22 | Florua | mg/l | 5 | 10 |
23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
24 | Tổng nitơ | mg/l | 20 | 40 |
25 | Tổng phốt pho (tính theo P ) | mg/l | 4 | 6 |
26 | Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) | mg/l | 500 | 1000 |
27 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
28 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | mg/l | 0,05 | 0,1 |
29 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ | mg/l | 0,3 | 1 |
30 | Tổng PCB | mg/l | 0,003 | 0,01 |
31 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 3000 | 5000 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
33 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Chi tiết khi nào dùng tiêu chuẩn cột A và B
Dựa trên quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, ví dụ cụ thể về các trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cột A và cột B như sau:
Tiêu chuẩn cột A:
- Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, gia dụng: nước thải từ nhà ở, trường học, bệnh viện, khách sạn, nhà hàng, v.v.
- Nước thải từ các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất có nồng độ chất ô nhiễm thấp, ví dụ như nước thải từ sản xuất thực phẩm, dệt may, giấy, v.v.
- Nước mưa tại các khu công nghiệp, đô thị được thu gom và xử lý.
Những loại nước thải này có thể được xử lý và sử dụng lại cho mục đích sinh hoạt sau khi đáp ứng được tiêu chuẩn cột A.
Tiêu chuẩn cột B:
- Nước thải từ các ngành công nghiệp có nồng độ chất ô nhiễm cao, ví dụ như nước thải từ sản xuất hóa chất, sản xuất giấy, luyện kim, xi măng, v.v.
- Nước thải từ các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm với hàm lượng chất dinh dưỡng và vi sinh cao.
- Nước thải từ các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung chưa được xử lý tập trung.
Những loại nước thải này không thể sử dụng trực tiếp cho mục đích sinh hoạt, cần phải được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn cột B trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Quy trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột A
Dưới đây là quy trình tiêu biểu xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột A mà Envico đã thiết kế và vận hành:
Hình 3: Sơ đồ công nghệ quy trình xử lú nước thải đạt chuẩn cột A QCVN40:2011/BTNVMN
Thuyết minh quy trình:
- Bể biogas: Là khu vực chứa chất thải từ phân các vật nuôi. Quá trình phân hủy chất thải tạo khí biogas, bao gồm các khí như metan, nitơ, cacbon dioxit và H2S.
- Bể điều hòa nước thải: Xử lý lưu lượng và nồng độ nước thải từ bể biogas và sinh hoạt. Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải giúp cải thiện hiệu quả xử lý và giảm kích thước của các thiết bị xử lý.
- Bể lắng vôi: Nước thải được định lượng với vôi lỏng để xử lý Anoni và Photpho, sau đó lắng xuống với lực trọng lực.
- Hồ làm thoáng: Nước thải sau khi lắng cặn vôi và được nâng pH được chảy qua hồ làm thoáng để giảm nồng độ NH3.
- Bể thiếu khí 1,2: Nước thải được hạ pH để tạo điều kiện ổn định cho quá trình xử lý sinh học phía sau. Bể anoxic sinh học là công trình trung gian xử lý N và P cao.
- Bể sinh học hiếu khí: Nước thải được xử lý để khử BOD, nitrat hóa, khử NH4+ và khử NO3- thành N2, khử Phospho. Bể sinh học hiếu khí và bể thiếu khí được kết hợp để xử lý tổng hợp.
- Bể hiếu khí: Oxy được cung cấp để hỗ trợ vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan. Nước thải được tuần hoàn về bể sinh học thiếu khí để thực hiện quá trình khử nitơ.
- Bể lọc nước thải bằng màng (MBR): MBR là công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp lọc màng. Nước thải được thẩm thấu qua màng nhờ áp suất âm của bơm hút màng, sau đó được châm hóa chất khử trùng.
- Bể khử trùng: Nước thải được tập trung để diệt các mầm vi khuẩn gây bệnh trước khi xả ra môi trường tiếp nhận.
- Bể chứa bùn: Bùn được chứa và được hút đi để xử lý.
Quy trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột B
Dưới đây là ví dụ về quy trình xử lý nước thải đạt chuẩn cột B của Envico:
Hình 4: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đạt chuẩn cột B QCVN40:2011/BTNVMN
- Bể điều hoà (T01) có chức năng điều chỉnh lưu lượng và nồng độ nước thải để đảm bảo hoạt động ổn định của các công trình xử lý sau đó. Điều này giúp giảm kích thước thiết bị và tăng hiệu suất xử lý.
- Bể điều hoà được trang bị hệ thống ống khí để xáo trộn nước thải, điều chỉnh nồng độ và giảm mùi hôi. Sau khi điều hòa, nước thải được bơm qua bộ trộn siêu tốc (T02).
- Tại bộ trộn siêu tốc, hóa chất như điều chỉnh pH và PAC được châm vào và khuấy trộn với nhau. Polymer cũng được châm vào cuối đường ống để tạo bông và làm tăng kích thước bông.
- Sau đó, nước thải được đưa vào bể lắng hóa lý (T03). Tại đây, các chất ô nhiễm và cặn lơ lửng kết hợp với hóa chất để tạo thành bông bùn có tỷ trọng lớn hơn nước. Bông bùn này sẽ lắng xuống đáy bể, trong khi phần nước sẽ dẫn đến bể thiếu khí. Bùn cặn được bơm về bể chứa bùn.
- Bể thiếu khí (T04) sử dụng công nghệ thiếu khí để xử lý nước chứa các chất như Amoni (NH4), Nitrite (NO2), Nitrate (NO3), Nitơ vô cơ và Phosphat (PO4). Trong bể anoxic, các quá trình khử nitrat và phospho diễn ra ở điều kiện thiếu khí. Việc khuấy trộn đều nước thải và duy trì nồng độ oxy từ 0,5-1mgO2/l là cần thiết để thiết kế bể anoxic.
- Sau quá trình khử nitơ, nước thải chảy vào bể sinh học hiếu khí kết hợp với công nghệ MBR (T05). Trong bể này, bọt khí oxy được phân tán vào nước để cung cấp oxy cho vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ và các chất khác cần xử lý. Một phần nước từ bể hiếu khí được tuần hoàn về bể thiếu khí để thực hiện quá trình khử nitơ.
- Nước sau khi lắng được dẫn qua bể khử trùng (T06), nơi châm hóa chất khử trùng để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh.
- Bùn dư từ quá trình sinh học được xả về bể chứa bùn (T07) để phân hủy và nén bùn. Bể chứa bùn này được thuê hút định kỳ bởi cơ quan có chức năng.
Tóm lại, tiêu chuẩn cột A và cột B là hai tiêu chuẩn quan trọng được sử dụng để đánh giá chất lượng nước thải trước khi thải ra môi trường. Trong đó, tiêu chuẩn nước thải cột A có các thông số nghiêm ngặt hơn Tiêu chuẩn Nước thải cột B. Tùy vào tính chất, thành phần và nguồn tiếp nhận nước thải mà quý doanh nghiệp phải xử lý theo tiêu chuẩn cột A hay B. Nếu bạn đang có nhu cầu về hệ thống xử lý nước thải hãy liên hệ ngay với chúng tôi! Envico là đơn vị giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường.