Công Nghệ Hoá Lý Xử Lý Nước Thải

Công nghệ hóa lý trong xử lý nước thải là gì? 

Công nghệ hóa lý trong xử lý nước thải là phương pháp kết hợp các quá trình vật lý và phản ứng hóa học nhằm loại bỏ hoặc biến đổi các chất ô nhiễm trong nước thải. Công nghệ này có thể áp dụng riêng hoặc kết hợp với các phương pháp sinh học tùy vào thông số ô nhiễm của nước thải đầu vào.

4+ công nghệ hóa lý phổ biến trong xử lý nước thải hiện nay 

Có nhiều công nghệ hóa lý đang được áp dụng rộng rãi trong xử lý nước thải hiện nay. Dưới đây là một số công nghệ tiêu biểu:

Keo tụ – tạo bông

Keo tụ – tạo bông là một quá trình xử lý nước thải sử dụng hóa chất (như phèn nhôm, PAC, polyme trợ keo tụ,…) để kết dính các hạt cặn nhỏ, chất keo, chất hữu cơ khó lắng thành những bông cặn lớn và dễ lắng xuống. 

Trong quá trình keo tụ – tạo bông, trước hết điện thế zeta của các hạt cặn nhỏ trong nước thải được giảm xuống. Khi điện tích bề mặt bị trung hòa, dưới tác dụng của lực hút Vander Waals và năng lượng khuấy trộn, các hạt không còn đẩy nhau mà bắt đầu kết tụ lại thành những bông cặn nhỏ. 

Đồng thời, các nhóm hydroxit kim loại sinh ra từ phản ứng của hóa chất sẽ tạo thành những “cầu nối” liên kết các hạt keo, giúp chúng gắn kết thành cụm lớn hơn. Sau đó, các bông cặn hình thành tiếp tục phát triển, nặng dần và khi lắng xuống sẽ cuốn theo, bắt giữ thêm nhiều hạt keo còn lại trong nước, nhờ vậy hiệu quả xử lý được nâng cao rõ rệt.

Công nghệ này phù hợp

  • Khi nước thải chứa nhiều hạt keo, cặn nhỏ, hữu cơ khó lắng mà lắng tự nhiên không hiệu quả.
  • Khi cần giảm nhanh độ đục, màu, dầu mỡ trong nước thải. 
  • Khi yêu cầu nước sau xử lý phải đạt chuẩn QCVN về độ đục, SS, COD, BOD, màu,…

Thường được dùng ở đầu hệ thống xử lý nước thải (trước bể lắng hoặc bể sinh học) để giảm tải cho các công đoạn sau. Loại nước thải phù hợp là sinh hoạt hoặc công nghiệp dệt nhuộm, giấy, thuộc da, chế biến thủy sản.

Tuyển nổi

Tuyển nổi là quá trình tách các hạt rắn lơ lửng hoặc giọt chất lỏng nhẹ (dầu, mỡ) ra khỏi nước thải nhờ vào sự gắn kết của chúng với các bọt khí nhỏ. Khi bọt khí bám vào hạt cặn, khối lượng riêng của hạt giảm xuống, làm cho chúng nổi lên trên mặt nước để dễ dàng tách bỏ.

Trong quá trình tuyển nổi khí hòa tan (DAF), không khí được nén vào nước ở áp suất cao từ 275 – 350 kPa. Khi dòng nước này được giảm áp suất đột ngột về điều kiện thường, khí hòa tan sẽ thoát ra và tạo thành vô số bọt khí siêu nhỏ. 

Các bọt khí này nhanh chóng bám dính vào bề mặt hạt rắn lơ lửng hoặc giọt dầu mỡ trong nước, làm cho khối lượng riêng của chúng giảm xuống và nổi lên trên bề mặt. Lớp bọt chứa cặn và dầu mỡ này sau đó sẽ được thu gom và gạt bỏ bằng hệ thống gạt bùn nổi.

Tuyển nổi được ứng dụng để xử lý nước thải công nghiệp (thủy sản, giết mổ, giấy, dệt nhuộm, thuộc da…), nước thải có dầu mỡ và nước thải sinh hoạt khi cần loại bỏ nhanh SS, dầu mỡ, cặn mịn khó lắng.

Thông tin nhanh: Bọt khí bám dính → hạt giảm tỷ trọng → nổi lên → gạt bỏ.

Fenton 

Công nghệ Fenton là một trong những phương pháp oxy hóa nâng cao (AOPs), sử dụng gốc hydroxyl (*OH)  để phân hủy các hợp chất hữu cơ khó xử lý trong nước thải. Điểm đặc biệt của gốc *OH là có khả năng oxy hóa gần như mọi hợp chất hữu cơ, kể cả các chất bền vững, khó phân hủy. Kết quả cuối cùng là các chất ô nhiễm được chuyển hóa thành CO₂, H₂O hoặc các hợp chất vô hại, dễ xử lý hơn.

Nguyên lý chính của công nghệ Fenton là sử dụng ion sắt (Fe²⁺/Fe³⁺) làm chất xúc tác cho hydrogen peroxide (H₂O₂) để tạo ra gốc hydroxyl (*OH). Khi ion sắt phản ứng với H₂O₂, các gốc *OH sẽ được sinh ra. 

Gốc *OH có khả năng oxy hóa rất mạnh, tấn công và phá vỡ các phân tử hữu cơ lớn, chuyển chúng thành các hợp chất đơn giản hơn, ít độc hại hơn. Quá trình này giúp giảm COD, loại bỏ màu, tăng tỷ lệ BOD/COD, hỗ trợ hiệu quả cho bước xử lý sinh học sau đó.

Dễ hiểu hơn: Fenton hoạt động theo cơ chế: *Fe²⁺ + H₂O₂ → OH → oxy hóa chất hữu cơ → phân hủy thành chất đơn giản.

Công nghệ Fenton được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước thải công nghiệp khó phân hủy (dệt nhuộm, giấy, thuộc da, xi mạ,…), xử lý nước thải có màu và COD cao,… 

Peroxone

Phương pháp Peroxone là một công nghệ oxy hóa nâng cao (AOPs) kết hợp ozone (O₃) và hydrogen peroxide (H₂O₂) để xử lý các hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong nước thải.

Khác với quá trình Ozone truyền thống, phương pháp Peroxone tạo ra các gốc hydroxyl (*OH) có tính oxy hóa mạnh, từ đó tăng hiệu quả phân hủy chất hữu cơ và chất ô nhiễm bền vững.

Trong môi trường có mặt hydrogen peroxide (H₂O₂), ozone (O₃) sẽ bị phân hủy và sinh ra các gốc hydroxyl (*OH) theo phản ứng đặc trưng:

H₂O₂ + 2O₃ → 2*OH + 3O₂

Trước tiên, H₂O₂ phân ly tạo ra gốc HO₂⁻, đây là chất khởi phát cho sự phân hủy của O₃. Quá trình này giải phóng nhiều gốc hydroxyl – một trong những tác nhân oxy hóa mạnh nhất hiện nay. 

Các gốc *OH này sẽ nhanh chóng tấn công và phân hủy hầu hết các hợp chất hữu cơ, kể cả những chất bền vững khó xử lý sinh học, biến chúng thành CO₂, H₂O hoặc các hợp chất đơn giản, ít độc hại hơn.

Phương pháp Peroxone được ứng dụng hiệu quả trong xử lý nước thải công nghiệp chứa nhiều hợp chất hữu cơ khó phân hủy (như dệt nhuộm, giấy, hóa chất, xi mạ, chế biến thực phẩm)

Dưới đây là tóm tắt nhanh: 

  • Keo tụ – tạo bông: Làm trong nước, giảm độ đục, loại bỏ SS, dầu mỡ và giảm COD/BOD để giảm tải cho sinh học.
  • Tuyển nổi (DAF): Loại bỏ nhanh dầu mỡ, protein, cặn mịn khó lắng trong nước thải.
  • Fenton: Phân hủy các hợp chất hữu cơ khó xử lý, khử màu, giảm COD và tăng BOD/COD.
  • Peroxone (O₃/H₂O₂): Tạo gốc *OH mạnh để oxy hóa triệt để chất hữu cơ bền, khử màu, diệt khuẩn, đảm bảo nước đầu ra đạt chuẩn cao.

Thường khi đọc một loạt thông tin khách hàng sẽ trở nên hoang mang vậy cuối cùng “Vậy cuối cùng nước thải của mình nên dùng công nghệ nào?”.

Thực tế, không có một công nghệ duy nhất phù hợp cho mọi loại nước thải; việc lựa chọn hay kết hợp công nghệ phải dựa trên đặc thù từng nguồn thải. Nếu doanh nghiệp của bạn cần tư vấn giải pháp tối ưu, hãy liên hệ ngay với Envico để được tư vấn chi tiết.

Công ty xử lý nước thải dùng công nghệ hóa lý uy tín 

Với hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải, Envico tự hào là đơn vị thiết kế và thi công nhiều hệ thống xử lý nước thải cho các nhà máy, cơ sở sản xuất và khu dân cư trên toàn quốc. 

Thông thường, chúng tôi không tư vấn một công nghệ xử lý chung cho mọi khách hàng. Mỗi nguồn nước thải đều có tính chất riêng, vì vậy đội ngũ kỹ sư của Envico sẽ thực hiện khảo sát thực tế, lấy mẫu phân tích trước khi đưa ra giải pháp công nghệ phù hợp nhất.

Khi hợp tác với Envico, bạn sẽ nhận được:

  • Tư vấn đúng kỹ thuật – đúng nhu cầu, không chèo kéo công nghệ đắt đỏ không cần thiết.
  • Đội ngũ kỹ sư tận tâm, hỗ trợ hết khả năng, giải thích rõ mọi thắc mắc trong suốt quá trình triển khai.
  • Báo giá chi tiết theo từng hạng mục, minh bạch về chi phí và làm rõ cả những khoản có thể phát sinh ngoài tầm kiểm soát (nếu có), giúp doanh nghiệp chủ động trong ngân sách.

Envico làm tốt hơn mọi kỳ vọng và cam kết – Gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ nhé! 

Một số câu hỏi thường gặp 

Công nghệ hóa lý có ưu điểm gì?

  • Xử lý nhanh các chất lơ lửng, dầu mỡ, màu, kim loại nặng.
  • Hiệu quả cao với nước thải công nghiệp khó xử lý.
  • Giảm tải cho công đoạn xử lý sinh học.
  • Dễ điều chỉnh, linh hoạt theo tính chất nước.

Nhược điểm của công nghệ hóa lý?

  • Tạo ra bùn thải hóa học cần xử lý.
  • Chi phí hóa chất có thể cao nếu không tính toán kỹ.
  • Cần kiểm soát pH, liều lượng chặt chẽ.
  • Không xử lý hiệu quả các chất hữu cơ phân hủy sinh học.

Chi phí công nghệ hóa lý là bao nhiêu? 

Chi phí công nghệ hóa lý phụ thuộc vào lưu lượng, tính chất nước thải, loại công nghệ áp dụng và mức độ tự động hóa,… Thông thường, chi phí này sẽ được tính trọn gói trong hệ thống xử lý nước thải sau khi khảo sát và phân tích thực tế, nhằm đảm bảo tính phù hợp và tối ưu chi phí cho khách hàng.

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ENVICO

Địa chỉ: Lầu 3, Indochina Tower, 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM

Hotline: 0909 794 445 (Mr.Huy)

Điện thoại: (028) 66 797 205

E-mail: admin@envico.vn

Website: Congnghemoitruong.net 

Fanpage : Môi trường Envico

 

0909 79 44 45
Liên hệ