Xử lý khí thải Khánh Hòa là một vấn đề cấp thiết trong nỗ lực kiểm soát chất lượng không khí tại địa phương. Nhờ các công nghệ hiện đại và quy trình xử lý chuyên nghiệp, các doanh nghiệp đã nâng cao hiệu quả xử lý khí thải, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và cuộc sống của người dân.
Tình hình xử lý khí thải uy tín tại Khánh Hoà
Từ ngày 01/7/2025, tỉnh Khánh Hòa chính thức sáp nhập tỉnh Ninh Thuận, nâng tổng số đơn vị hành chính cấp xã lên 65. Sự thay đổi này đồng nghĩa với việc Khánh Hòa mới phải tiếp nhận thêm nhiều khu vực sản xuất có nguy cơ phát thải cao, đặc biệt là các cơ sở chế biến nông sản, gạch ngói, lò hơi, cơ khí,… từ vùng ven Ninh Thuận chuyển sang.
Tuy nhiên, thực trạng cho thấy phần lớn các cơ sở tại khu vực sáp nhập vẫn xử lý khí thải bằng các giải pháp sơ bộ như ống khói cao hoặc cyclone lọc bụi thô, chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật. Trong khi đó, quy chuẩn mới QCVN 19:2024/BTNMT đặt ra tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn, gây áp lực lớn trong bối cảnh năng lực xử lý khí thải tại địa phương vẫn còn nhiều hạn chế.

Các khu vực phát sinh khí thải chủ yếu tại Khánh Hoà
Một số điểm nóng phát sinh khí thải tại Khánh Hoà sau sáp nhập cần chú ý bao gồm:
- Khu công nghiệp Suối Dầu (Cam Lâm): Tập trung các nhà máy sản xuất nhựa, bao bì, linh kiện điện tử và chế biến thực phẩm. Khí thải chủ yếu gồm bụi mịn, VOC, CO₂, khí mùi và hơi dung môi.
- Cụm công nghiệp Diên Phú – Diên Thọ (Diên Khánh): Có nhiều xưởng gạch ngói, lò hơi đốt củi và cơ sở sơ chế nông sản. Phát sinh bụi, khói đen, SO₂, NOₓ và khí mùi hữu cơ.
- Khu vực TP. Cam Ranh và vùng phụ cận: Tập trung nhiều cơ sở chế biến hải sản, sấy khô, và nhà máy nước mắm. Khí thải phát sinh chủ yếu là NH₃, H₂S, VOC và mùi chua/hôi từ quá trình phân hủy hữu cơ.
- Vùng chuyển giao từ Ninh Thuận (thuộc huyện Bắc Ái, Thuận Bắc): Nơi tập trung các lò gạch thủ công, xưởng gỗ ép, lò hơi nông hộ và sơ chế trái cây. Khí thải thường không qua xử lý, chứa bụi, CO, hơi dung môi và hơi keo dán.
- Khu vực đô thị Nha Trang: Dù không tập trung công nghiệp nặng, nhưng vẫn phát sinh khí thải từ hoạt động y tế, khách sạn, bếp công nghiệp và hệ thống xử lý rác thải. Thành phần chủ yếu là hơi hóa chất khử trùng, VOC và khí mùi.
Các phương pháp xử lý khí thải thải tiên tiến tại Khánh Hòa
Dưới đây là bảng tổng hợp ưu, nhược điểm của các phương pháp xử lý khí thải tiên tiến tại Khánh Hòa, giúp doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn được giải pháp tối ưu.
Phương pháp | Ưu điểm | Nhược điểm |
Tháp hấp thụ (Wet Scrubber) | – Xử lý đồng thời khí độc và bụi – Làm mát dòng khí – Ứng dụng đa ngành | – Phát sinh nước thải cần xử lý – Không phù hợp với khí không tan trong nước |
Tháp hấp phụ than hoạt tính | – Hiệu suất cao với VOC, khí mùi nồng độ thấp – Vận hành đơn giản | – Than phải thay định kỳ – Không hiệu quả với khí có độ ẩm cao hoặc nồng độ VOC quá cao |
Lọc tĩnh điện (ESP) | – Hiệu quả cao với bụi mịn cỡ micromet – Lưu lượng lớn | – Chi phí đầu tư cao – Cần điện áp cao và kiểm soát chặt điện cực |
Cyclone + Túi vải (Baghouse) | – Loại bụi hiệu quả ở nhiều kích cỡ – Bảo trì đơn giản | – Không xử lý được khí độc, mùi – Cần kết hợp thêm công nghệ khác nếu khí có VOC, SOx,… |
Hấp thụ khô/bán khô | – Vận hành đơn giản- Không phát sinh nước thả – Chi phí đầu tư thấp | – Hiệu quả phụ thuộc vào tiếp xúc khí – chất hấp thụ – Hiệu suất thấp với nồng độ khí cao |
Lọc ướt Venturi | – Hiệu quả với bụi siêu mịn (≤3 µm) – Kết hợp làm mát khí | – Cần xử lý nước tái tuần hoàn – Vật liệu dễ ăn mòn nếu không dùng đúng dung dịch |
Biofilter (lọc sinh học) | – Thân thiện môi trường- Không phát sinh chất thải thứ cấp | – Hiệu suất thấp nếu nhiệt độ, ẩm độ không ổn định – Chỉ phù hợp khí mùi, VOC hữu cơ nhẹ |
Công ty xử lý khí thải uy tín tại Khánh Hòa
Envico là đơn vị chuyên xử lý khí thải uy tín tại Khánh Hòa với hơn 12 năm kinh nghiệm trong thiết kế, thi công và vận hành hệ thống xử lý khí cho nhiều ngành nghề khác nhau. Chúng tôi cam kết khí thải đầu ra đạt chuẩn QCVN hiện hành, đồng thời hỗ trợ trọn gói hồ sơ pháp lý như ĐTM, GPMT, ĐKMT… giúp doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý hiện hành.
Envico – Cam kết 5 không:
- Không phát sinh phí ẩn: Tất cả chi phí đều được công khai, minh bạch ngay từ báo giá ban đầu.
- Không chọn sai công nghệ: Mỗi giải pháp đều được khảo sát thực tế, tính toán kỹ lưỡng theo đặc thù khí thải.
- Không giao hệ thống khó vận hành: Thiết kế thân thiện với người vận hành, không phụ thuộc chuyên gia nước ngoài.
- Không bỏ rơi khách sau bàn giao: Hỗ trợ kỹ thuật dài hạn, phản hồi nhanh khi có sự cố.
- Không làm sai hồ sơ pháp lý: Đảm bảo hệ thống – hồ sơ – QCVN khớp tuyệt đối, tránh bị trả hồ sơ hoặc phạt hành chính.

Một số câu hỏi thường gặp
1. Chi phí đầu tư hệ thống xử lý khí thải khoảng bao nhiêu?
Chi phí dao động từ 100 triệu đến vài tỷ đồng, tùy thuộc vào các yếu tố sau:
Quy mô và lưu lượng khí thải phát sinh
Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm
Công nghệ xử lý được lựa chọn (lọc bụi, hấp phụ, hấp thụ, đốt, xúc tác,…)
Tiêu chuẩn môi trường áp dụng (QCVN tương ứng)

2. Ngành nghề nào tại Khánh Hòa cần xử lý khí thải?
Một số nhóm ngành phát sinh khí thải yêu cầu xử lý bắt buộc gồm:
- Lò hơi công nghiệp, sản xuất gạch ngói, vật liệu xây dựng
- Chế biến thủy sản, thực phẩm, gỗ
- Ngành cơ khí, sơn, bao bì, xi mạ, hóa chất nhẹ,…
Đây là các ngành thường có khí thải chứa bụi, hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC), khí độc (NH₃, SO₂, NOₓ, CO,…).
3. Việc lắp đặt hệ thống xử lý khí thải có cần xin phép không?
Có. Doanh nghiệp cần thể hiện nội dung đầu tư và vận hành hệ thống xử lý khí thải trong một trong các hồ sơ môi trường sau:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
- Giấy phép môi trường (GPMT)
- Đăng ký môi trường (ĐKMT)
Việc thi công, lắp đặt khi chưa hoàn thành các thủ tục môi trường là hành vi vi phạm pháp luật
4. Thời gian thi công hệ thống xử lý khí thải mất bao lâu?
Thời gian thực hiện trung bình từ 30 đến 60 ngày làm việc, tùy thuộc vào:
- Yêu cầu kỹ thuật của công trình
- Khối lượng thiết bị, kết cấu lắp đặt
- Thời gian chờ nghiệm thu, kiểm định (nếu có)
5. Ngoài xử lý khí thải, doanh nghiệp cần thực hiện những gì?
Doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý môi trường như:
- Lập hồ sơ môi trường: ĐTM, GPMT hoặc ĐKMT
- Thực hiện báo cáo định kỳ: báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm
- Đầu tư hệ thống xử lý nước thải nếu quá trình sản xuất phát sinh nước thải vượt ngưỡng QCVN cho phép