Xử lý khí thải từ lò hơi đốt biomass là gì?
Xử lý khí thải lò hơi đốt biomass là quá trình thu gom – xử lý – kiểm soát các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình đốt nhiên liệu sinh khối (như mùn cưa, trấu, vỏ hạt điều, vỏ cà phê, củi, rơm, dăm bào…) nhằm đảm bảo khí thải đầu ra đạt quy chuẩn môi trường QCVN 19:2024/BTNMT.
Tùy theo loại biomass và điều kiện đốt (nhiệt độ, cấp gió, độ ẩm…), thành phần khí thải sẽ khác nhau về nồng độ và tính chất. Nếu không xử lý hiệu quả, khí thải từ lò hơi đốt biomass có thể gây ô nhiễm bụi mịn, phát tán mùi, và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

Thành phần khí thải lò hơi đốt biomass
Khí thải phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu sinh khối thường chứa các thành phần chính sau:
Thành phần | Nguồn phát sinh | Tính chất ô nhiễm |
Bụi mịn (PM2.5, PM10) | Do cháy không hoàn toàn, tro bay, tro xỉ | Dễ xâm nhập vào phổi, gây bệnh hô hấp |
CO (Carbon monoxide) | Đốt không đủ oxy | Khí độc, ảnh hưởng hệ thần kinh |
NOx (Nitơ oxit) | Oxy hóa nitơ trong không khí ở nhiệt độ cao | Gây ô nhiễm không khí, tạo mưa axit |
SO₂ (Lưu huỳnh dioxide) | Nếu nhiên liệu có tạp chất chứa lưu huỳnh | Gây kích ứng mắt, mũi, họng; mưa axit |
VOC (hợp chất hữu cơ bay hơi) | Từ một số biomass như vỏ điều, vỏ cà phê chứa dầu | Gây mùi, độc ở nồng độ cao |
Dioxin/Furan (nếu đốt biomass có tạp chất như nhựa) | Đốt không kiểm soát nhiệt độ | Rất độc, tích tụ sinh học, gây ung thư |
Lưu ý:
- Không phải tất cả biomass đều sạch: Nếu sử dụng biomass bị lẫn tạp chất (bao bì nilon, gỗ sơn PU, nhựa PVC…) thì khí thải có thể chứa dioxin/furan rất nguy hiểm, cần xử lý bằng lò đốt 2 cấp hoặc RTO.
- Phát sinh bụi rất lớn: Vì tro bay trong biomass rất nhiều, nên cần thiết bị tách bụi hiệu quả như Cyclon + lọc bụi túi vải, hoặc lọc bụi tĩnh điện.
- Mùi khét – mùi khói: Trong quá trình cháy không hoàn toàn, có thể phát sinh mùi khét do VOC hoặc khói chưa cháy hết, gây ảnh hưởng môi trường xung quanh.
Quy trình xử lý khí thải lò hơi đốt biomass
Dòng khí thải đầu tiên đi qua Cyclone tách bụi, nơi các hạt bụi có kích thước lớn được lắng xuống dưới tác động của lực ly tâm. Bụi sau đó được thu gom và bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn công nghiệp.
Sau khi tách bụi khô, khí thải tiếp tục đi vào bể đập bụi ướt. Tại đây, dòng khí được tiếp xúc với nước nhằm giữ lại các hạt bụi nhỏ hơn và hấp thụ một phần các chất khí hòa tan. Nước thải mang theo tạp chất sẽ được dẫn về bể lắng cặn.
Hệ thống nước tuần hoàn từ bể đập bụi được xử lý tiếp trong bể lắng cặn để tách bùn, sau đó chảy về bể nước sạch để tái sử dụng. Bùn cặn và nước thải đặc được thu gom, xử lý định kỳ theo quy định.
Khí sau xử lý bụi và hơi ẩm sẽ được quạt hút ly tâm tạo áp suất âm để đưa qua ống dẫn và thoát ra môi trường. Việc sử dụng quạt hút đảm bảo dòng khí luôn được kiểm soát lưu lượng, tránh hiện tượng rò rỉ hoặc tồn đọng khí độc hại.
Cuối cùng, khí sạch được dẫn ra môi trường thông qua ống khói, thiết kế đạt chiều cao và tốc độ thoát phù hợp với QCVN. Khí đầu ra đạt QCVN 19:2024/BTNMT.
Công ty xử lý khí thải lò hơi đốt biomass đạt chuẩn
Envico là doanh nghiệp tiên phong trong thiết kế – thi công hệ thống xử lý khí thải lò hơi đốt biomass (đốt trấu, mùn cưa, dăm gỗ, vỏ cà phê…) cho các nhà máy, khu công nghiệp trên toàn quốc. Với hơn 12 năm kinh nghiệm, chúng tôi mang đến giải pháp xử lý tối ưu – tiết kiệm – đạt chuẩn pháp lý.
Kinh nghiệm thực tế
Envico đã triển khai thành công nhiều hệ thống xử lý khí thải cho lò hơi biomass công suất lớn, ứng dụng tại nhà máy thực phẩm, dệt nhuộm, sản xuất giấy, gạch, nhựa,… Chúng tôi không cung cấp giải pháp chung chung, mà tùy biến công nghệ theo loại nhiên liệu, hàm lượng khí SO₂, CO, bụi mịn và điều kiện mặt bằng thực tế.
Công nghệ xử lý hiệu quả – Tuân thủ QCVN 19:2024/BTNMT
Chúng tôi kết hợp nhiều công nghệ trong cùng một hệ thống như:
- Cyclone tách bụi khô
- Bể đập bụi ướt
- Quạt hút ly tâm áp suất cao
- Tháp rửa khí trung hòa bằng NaOH (nếu cần)
- Ống khói cao xả khí đạt quy chuẩn
Cam kết rõ ràng – Hỗ trợ pháp lý trọn gói
Envico không chỉ thi công hệ thống mà còn đồng hành pháp lý, hỗ trợ:
- Lập hồ sơ môi trường
- Lập báo cáo vận hành thử nghiệm
- Quan trắc khí thải định kỳ
Hậu mãi tốt
- Bảo hành hệ thống 12 – 24 tháng
- Bảo trì, thay vật tư tiêu hao định kỳ (bụi lọc, nước rửa, NaOH…)
- Phản hồi kỹ thuật trong vòng 8h làm việc

Một số câu hỏi thường gặp viết những gì thực tế nhất cho doanh nghiệp
Chi phí xây dựng hệ thống xử lý khí thải là bao nhiêu?
Chi phí dao động từ 150 – 500 triệu đồng với hệ thống đơn giản (cyclone + bể lọc ướt), và trên 1 tỷ đồng với hệ thống có tháp hấp phụ + tháp trung hòa NaOH. Phụ thuộc vào:
- Công suất lò hơi
- Yêu cầu xử lý (QCVN cột A hay B)
- Loại nhiên liệu (trấu, mùn cưa hay vỏ hạt điều…)
- Diện tích mặt bằng lắp đặt
Thời gian thi công và lắp đặt mất bao lâu?
Thông thường, từ 15 – 30 ngày, bao gồm khảo sát, thiết kế, chế tạo, lắp đặt và chạy thử. Với dự án lớn hoặc lắp đặt trong khu công nghiệp, thời gian có thể kéo dài do thủ tục phê duyệt nội quy kỹ thuật.
Sau khi lắp đặt có cần quan trắc định kỳ không?
Có. Theo quy định, cơ sở phải:
- Vận hành thử hệ thống xử lý khí thải
- Thực hiện quan trắc khí thải định kỳ 2 – 4 lần/năm
- Lưu trữ kết quả và nộp cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu
Envico hỗ trợ trọn gói hồ sơ, đo kiểm khí thải, lập báo cáo quan trắc môi trường.
Có cần xin giấy phép môi trường riêng cho hệ thống khí thải biomass không?
Nếu cơ sở đã có Giấy phép môi trường tổng thể bao gồm lò hơi, không cần xin thêm. Tuy nhiên, nếu đầu tư mới hoặc thay đổi công nghệ đốt, cần điều chỉnh giấy phép hoặc bổ sung báo cáo ĐTM/ĐTM đơn giản.
Tuổi thọ và bảo trì hệ thống xử lý là bao lâu?
- Quạt hút: tra dầu, thay vòng bi mỗi 6 – 12 tháng
- Cyclone, bể rửa: súc rửa cặn 1 – 2 lần/tháng
- Tháp hấp phụ: thay than hoạt tính 3 – 6 tháng/lần