Với sự phát triển của xã hội và đô thị hóa nhanh chóng, nước thải sinh hoạt đang trở thành một vấn đề môi trường đáng lo ngại. Để giải quyết vấn đề này, nhà nước đã ban hành nhiều quy chuẩn, tiêu chuẩn về nước thải sinh hoạt. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin toàn diện về quy chuẩn quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất, bao gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống xử lý nước thải, các giới hạn về nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải xả ra môi trường, cũng như các quy định về giám sát và kiểm tra.
Nước thải sinh hoạt là gì ?
Nước thải sinh hoạt: là nguồn nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người như tắm giặt, nấu nướng, vệ sinh cá nhân,… Nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý triệt để sẽ trở thành nguồn ô nhiễm nguy hại cho môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Hình 1: Nước thải sinh hoạt
>>>Xem thêm: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Tầm quan trọng của việc xử lý nước thải sinh hoạt
-
Bảo vệ môi trường: Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ, vi sinh vật gây hại và các chất độc hại khác. Nếu không được xử lý, chúng sẽ xâm nhập vào nguồn nước, đất đai và không khí, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
-
Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Nước thải sinh hoạt là môi trường thuận lợi cho các mầm bệnh phát triển. Việc tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý có thể dẫn đến các bệnh về đường tiêu hóa, da liễu, hô hấp,…
Quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất
Hiện nay, hệ thống quy chuẩn nước thải sinh hoạt tại Việt Nam được xây dựng dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT. Đây là văn bản pháp luật quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong việc kiểm soát chất lượng nước thải sinh hoạt, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất này quy định giá trị tối đa cho phép (QCVN) của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường. Nhờ vậy, các cơ quan chức năng có thể dựa vào đó để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải, đồng thời giám sát và yêu cầu các cơ sở, tổ chức xử lý nước thải hiệu quả.
Quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất QCVN 14:2008/BTNMT bao gồm các nội dung chính sau:
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép (QCVN) của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường.
Tuy nhiên, quy chuẩn này Không áp dụng đối với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất áp dụng cho các đối tượng cơ sở công cộng, cơ sở dịch vụ, khu dân cư và khu chung cư, doanh tại lực lượng vũ trang, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường
Giải thích thuật ngữ
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh các nhân
- Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải sinh hoạt thải vào.
Quy định kỹ thuật
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
- C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại bảng sau:
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
– |
5-9 |
5-9 |
2 |
BOD5 (20 0C) |
mg/l |
30 |
50 |
3 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
4 |
Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
500 |
1000 |
5 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
1.0 |
4.0 |
6 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
7 |
Nitrat (NO3 – )(tính theo N) |
mg/l |
30 |
50 |
8 |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
10 |
20 |
9 |
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
5 |
10 |
10 |
Phosphat (PO4 3- ) (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
11 |
Tổng Coliforms |
MPN/100ml |
3.000 |
5.000 |
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
- K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư q định tại bảng:
Loại hình cơ sở |
Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở |
Giá trị hệ số K |
1. Khách sạn, nhà nghỉ |
Từ 50 phòng hoặc khách sạn được xếp hạng 3 sao trở lên |
1 |
Dưới 50 phòng |
1,2 |
|
2. Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường học, cơ sở nghiên cứu |
Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2 |
1,0 |
Dưới 10.000m2 |
1,2 |
|
3. Cửa hàng bách hóa, siêu thị |
Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2 |
1,0 |
Dưới 5.000m2 |
1,2 |
|
4. Chợ |
Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2 |
1,0 |
Dưới 1.500m2 |
1,2 |
|
5. Nhà hàng ăn uống, cửa hàng thực phẩm |
Lớn hơn hoặc bằng 500m2 |
1,0 |
Dưới 500m2 |
1,2 |
|
6. Cơ sở sản xuất, doanh Từ 500 người trở lên trại lực lượng vũ trang |
Từ 500 người trở lên |
1,0 |
Dưới 500 người |
1,2 |
|
7. Khu chung cư, khu dân cư |
Từ 50 căn hộ trở lên |
1,0 |
Dưới 50 căn hộ |
1,2 |
Chú ý
- Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.
- Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt.
Hình 2: Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải sinh hoạt
Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:
– TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) Chất lượng nước – Xác định pH.
– TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxi sinh hoá sau 5 ngày(BOD5 ) – phương pháp cấy và pha loãng
– TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) – Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
– TCVN 6053–1995 (ISO 9696-1992) – Chất lượng nước – Xác định hàm lượng tổng chất rắn hoà tan.
– TCVN 4567-1988 – Chất lượng nước – Xác định hàm lượng gốc sunphua và sunphát.
– TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) – Chất lượng nước – Xác định amoni – Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
– TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) – Chất lượng nước – Xác định nitrat – Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
– TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) – Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
– TCVN 6622 – 2000 – Chất lượng nước – Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen xanh.
– TCVN 6494-1999 – Chất lượng nước – Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
– TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) – Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1: Phương pháp màng lọc.
– TCVN 61872 : 1996 (ISO 93082 : 1990) Chất lượng nước Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt v à escherichia coli giả định Phần 2: Phương pháp nhiều ống.
– Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons)
Hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất QCVN 14:2008/BTNMT
Dưới đây là ví dụ quy trình tiêu biểu cho một hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất.
Thu gom và xử lý sơ bộ:
Nước thải sinh hoạt được thu gom vào hố thu gom, nơi các chất rắn, tách dầu mỡ và cặn bã được loại bỏ. Quá trình này giúp bảo vệ hệ thống xử lý ở các bước sau và đảm bảo an toàn cho hoạt động xử lý.
Điều hòa:
Nước thải sau khi xử lý sơ bộ được bơm vào bể điều hòa. Tại đây, nước được sục khí liên tục để đáp ứng nhu cầu của quá trình xử lý liên tục. Sục khí cũng giúp oxy hóa các hợp chất nitơ thành nitrit và nitrat, đồng thời phân hủy các chất hữu cơ và giảm lượng BOD.
Xử lý sinh học:
Nước thải tiếp tục được xử lý bằng phương pháp sinh học trong bể Aerotank. Vi khuẩn trong bể sẽ phân hủy các chất hữu cơ, với sự hỗ trợ của khí oxy được bơm vào. Quá trình này giúp loại bỏ phần lớn các chất hữu cơ trong nước thải.
Lắng:
Nước thải sau xử lý sinh học được chuyển đến bể lắng để loại bỏ cặn bùn còn lại. Bùn lắng xuống được đưa qua bể chứa bùn và quay trở lại bể sục khí để tiếp tục xử lý. Bể lắng được thiết kế thiếu khí để loại bỏ hoàn toàn nitrat.
Khử trùng:
Cuối cùng, nước thải được khử trùng bằng Clo trong bể khử trùng để đảm bảo loại bỏ hoàn toàn vi trùng và vi khuẩn. Nước thải sau khử trùng đạt chuẩn quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất có thể được xả thải ra môi trường.
Hình 3: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
>>>Xem thêm: Dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt gia đình
Việc tuân thủ nghiêm ngặt quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất là trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức và đơn vị có liên quan. Đối với những nơi chưa có hệ thống xử lý nước thải, cần đầu tư xây dựng hệ thống phù hợp với quy mô và đặc điểm của khu vực để hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường nước. Đồng thời, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc xử lý nước thải sinh hoạt, góp phần bảo vệ môi trường cho các thế hệ mai sau.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ENVICO
Địa chỉ: Lầu 3, Indochina Tower, 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM
Hotline: 0909 794 445 (Mr.Huy)
Điện thoại: (028) 66 797 205
E-mail: admin@envico.vn
Website: Congnghemoitruong.net
Fanpage : Công ty xử lý nước thải sinh hoạt Envico