Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) 40:2021/BTNMT về nước thải công nghiệp được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30/12/2021,là bản dự thảo mới nhất thay thế cho 11 quy chuẩn về xử lý nước thải trước đây. QCVN này quy định giới hạn tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn tiếp nhận nước thải. Bản quy chuẩn nước thải công nghiệp này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Cùng tìm hiểu rõ hơn về quy chuẩn nước thải công nghiệp mới này qua bài viết dưới đây.
Nước thải công nghiệp là gì?
Nước thải công nghiệp là loại nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng như các khu vực công nghệ cao. Trong nước thải này thường chứa một lượng lớn các chất ô nhiễm độc hại như kim loại nặng, hóa chất, chất hữu cơ, và vi sinh vật. Do đó, nếu không được xử lý một cách đúng đắn, nó có thể gây ra ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
>>>Xem thêm: Dịch vụ xử lý nước thải công nghiệp Envico
Hình 1: Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ các hoạt động công nghiệp
Quy chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất hiện nay
Quy chuẩn này thiết lập các giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi được xả ra môi trường, đảm bảo rằng nước thải đạt chuẩn trước khi được xả vào nguồn tiếp nhận.
Đối tượng áp dụng quy chuẩn nước thải công nghiệp
Quy chuẩn này áp dụng cho:
- Các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải công nghiệp.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên nước.
Quy chuẩn nước thải công nghiệp QCVN 40:2021/BTNMT không áp dụng cho:
- Nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị và khu dân cư tập trung (quy định tại Quy chuẩn riêng).
- Nước thải chăn nuôi (quy định tại Quy chuẩn riêng).
- Nước làm mát.
Quy định về nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi:
- Khi nhập cùng nước thải công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi sẽ được quản lý như nước thải công nghiệp theo Quy chuẩn này.
- Nước thải công nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của khu đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
- Nước thải công nghiệp của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Giải thích thuật ngữ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2021/BTNMT quy định các thuật ngữ quan trọng liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp, góp phần bảo vệ môi trường nước và sức khỏe con người.
Chất ô nhiễm (thông số ô nhiễm):
Chất ô nhiễm là những yếu tố hóa học, vật lý hoặc sinh học có mặt trong môi trường nước vượt quá mức cho phép, gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước và hệ sinh thái. Ví dụ điển hình bao gồm kim loại nặng, hóa chất độc hại, vi sinh vật gây bệnh, …
Nước thải công nghiệp:
Nước thải công nghiệp được định nghĩa là nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, bao gồm:
- Nước thải trực tiếp từ các công đoạn sản xuất.
- Nước thải từ hệ thống vệ sinh nhà xưởng, khu vực văn phòng.
- Nước thải từ hệ thống làm mát thiết bị, máy móc.
Ngoài ra, nước thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp cũng được coi là nước thải công nghiệp nếu có đấu nối hệ thống thu gom nước thải.
Cơ sở xả nước thải công nghiệp:
Cơ sở xả nước thải công nghiệp bao gồm các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, bệnh viện, trường học,… có hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải. Cụ thể là các cơ sở có hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý nước thải công nghiệp trước khi xả thải ra môi trường.
Hình 2: Nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, bệnh viện, trường học,.. là các cơ sở xả nước thải công nghiệp
Nước làm mát:
Nước làm mát là nước sử dụng để giải nhiệt cho thiết bị, máy móc trong quá trình sản xuất, nhưng không tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất. Nước làm mát thường được tái sử dụng sau khi qua hệ thống xử lý.
Nguồn tiếp nhận nước thải:
Nguồn tiếp nhận nước thải bao gồm các sông, suối, hồ, ao, đầm, kênh mương, hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư tập trung chưa có hệ thống xử lý nước thải và vùng nước biển ven bờ. Nguồn tiếp nhận nước thải được phân loại thành 3 vùng (A, B, C) dựa trên mục tiêu quản lý chất lượng môi trường nước. Cụ thể như sau:
- Vùng A: Sông, hồ cần được quản lý để duy trì chất lượng nước tương đương Mức A theo QCVN …:2021/BTNMT, đảm bảo cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản.
- Vùng B: Bao gồm sông, hồ, đầm phá nước mặn, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước đô thị chưa có xử lý nước thải. Cần quản lý để đạt chất lượng nước tương đương Mức B theo QCVN …:2021/BTNMT, phục vụ sinh hoạt, du lịch, thủy sản.
- Vùng C: Bao gồm các vùng nước mặt và biển còn lại. Cần quản lý để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe con người, mặc dù chất lượng nước có thể thấp hơn Vùng A và Vùng B.
Hình 3: Sông, suối, ao, hồ, ao đầm,… là các nguồn tiếp nhận nước thải
Quy định về kỹ thuật
Căn cứ vùng tiếp nhận nước thải và lưu lượng xả thải, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm áp dụng chung cho tất cả các cơ sở xả nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1:
TT | Chất ô nhiễm | Đơn vị | Lưu lượng xả thải và vùng tiếp nhận nước thải | |||||
Lưu lượng thải ≥1000m3/ngày | Lưu lượng thải <1000m3/ngày | |||||||
A | B | C | A | B | C | |||
1 | pH | – | 6-9 | 6-9 | 6-9 | 6-9 | 6-9 | 6-9 |
2 | Nhiệt độ | C | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
3 | BOD | mg/l | 25 | 30 | 40 | 30 | 40 | 50 |
4 | COD | mg/l | 40 | 70 | 90 | 50 | 90 | 130 |
5 | TOC | mg/l | 25 | 40 | 50 | 30 | 50 | 75 |
6 | SS | mg/l | 30 | 60 | 80 | 40 | 80 | 100 |
7 | Tổng Nito (T-N) | mg/l | 20 | 30 | 40 | 20 | 30 | 40 |
8 | Tổng Photpho (T-P) | mg/l | 4 | 5 | 6 | 4 | 5 | 6 |
9 | Coliform | MPN/mL | 100 | 3000 | 3000 | 100 | 3000 | 3000 |
Bảng 1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm áp dụng chung cho tất cả các cơ sở xả nước thải công nghiệp
Cơ sở xả nước thải công nghiệp phải tuân thủ giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc thù theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được quy định tại Bảng 2. Các thông số ô nhiễm đặc thù này được xác định trong Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường.
TT | Thông số ô nhiễm đặc thù | Đơn vị | Vùng tiếp nhận nước | ||
A | B | C | |||
10 | Độ màu | Pt/Co | 50 | 100 | 50 |
11 | Asen (As) | mg/L | 0,05 | 0,1 | 0,1 |
12 | Thủy ngân (Hg) | mg/L | 0,001 | 0,005 | 0,005 |
13 | Chì (Pb) | mg/L | 0,1 | 0,5 | 0,5 |
14 | Cadmi (Cd) | mg/L | 0,02 | 0,1 | 0,1 |
15 | Crom VI | mg/L | 0,2 | 0,1 | 0,1 |
16 | Tổng Crom | mg/L | 0,2 | 1,0 | 1,0 |
17 | Đồng (Cu) | mg/L | 1,0 | 2,0 | 2,0 |
18 | Kẽm (Zn) | mg/L | 1,0 | 3,0 | 3,0 |
19 | Niken (Ni) | mg/L | 0,1 | 0,5 | 0,5 |
20 | Mangan (Mn) | mg/L | 0,5 | 1,0 | 1,0 |
21 | Sắt (Fe) | mg/L | 1,0 | 5,0 | 5,0 |
22 | Xianua (CN-) | mg/L | 0,07 | 0,1 | 0,1 |
23 | Amoni (NH4+) | mg/L | 5,0 | 10 | 10 |
24 | Tổng Phenols (R-OH) | mg/L | 1,0 | 3,0 | 3,0 |
25 | Phenol (C6H5OH) | mg/L | 0,1 | 0,5 | 0,5 |
26 | Pentachlorophenol (C6Cl5OH) | mg/L | 0,001 | 0,01 | 0,01 |
27 | Dầu khoáng (chiết bằng dung môi hexan) | mg/L | 1,0 | 5,0 | 5,0 |
28 | Dầu động thực vật (chiết bằng dung môi hexan) | mg/L | 10 | 20 | 20 |
29 | Sunfua (S 2- ) | mg/L | 0,2 | 0,5 | |
30 | Florua (F – ) | mg/L | 3,0 | 10 | 10 |
31 | Clorua (Cl- ) | mg/L | 500 | 1000 | 1000 |
32 | Clo dư (Cl2) | mg/L | 1,0 | 2,0 | 2,0 |
33 | Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ | mg/L | 0,05 | 0,1 | 0,1 |
34 | Hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ | mg/L | 0,2 | 1,0 | 1,0 |
35 | Polychlorinated biphenyl (PCB) | mg/L | 0,03 | 0,003 | 0,003 |
36 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | mg/L | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
37 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | mg/L | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
38 | Dioxin | pg TEQ/L | 10 | 10 | 10 |
39 | Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) | mg/L | 7,5 | 15 | 15 |
40 | Chất hoạt động bề mặt | mg/L | 3,0 | 5,0 | 5,0 |
41 | Bari (Ba) | mg/L | 1,0 | 10 | 10 |
42 | Antimony (Sb) | mg/L | 0,02 | 0,2 | 0,2 |
43 | Thiếc (Sn) | mg/L | 0,5 | 5,0 | 5,0 |
44 | Selen (Se) | mg/L | 0,1 | 1,0 | 1,0 |
45 | Trichloroethylene (CH-CCl3) | mg/L | 0,06 | 0,3 | 0,3 |
46 | Tetrachloroethylene (C2Cl4) | mg/L | 0,02 | 0,1 | 0,1 |
47 | Benzene (C6H6) | mg/L | 0,01 | 0,1 | 0,1 |
48 | Diclometan (CH2Cl2) | mg/L | 0,02 | 0,2 | 0,2 |
49 | Cacbon teraclorua (CCl4) | mg/L | 0,004 | 0,04 | 0,04 |
50 | 1,1-Dichloroethene (CH2CCl2) | mg/L | 0,03 | 0,3 | 0,3 |
51 | 1,2-Dichloropropane (CH3-CHCl-CH2Cl) | mg/L | 0,03 | 0,3 | 0,3 |
52 | Chloroform (CHCl3) | mg/L | 0,08 | 0,8 | 0,8 |
53 | 1,4-Dioxane (C4H8O2) | mg/L | 0,05 | 4,0 | 4,0 |
54 | Di-EthylHexyl Phthalate (DEHP) (C₆H₄(CO₂C₈H₁₇)₂) | mg/L | 0,02 | 0,2 | 0,2 |
55 | Vinyl clorua (CH₂=CHCl) | mg/L | 0,01 | 0,5 | 0,5 |
56 | Acrylonitrile (CH₂CHCN) | mg/L | 0,01 | 0,2 | 0,2 |
57 | Acrylonitrile (CH₂CHCN) | mg/L | 0,03 | 0,3 | 0,3 |
58 | Naphthalene (C₁₀H₈) | mg/L | 0,05 | 0,5 | 0,5 |
59 | Formaldehyde (HCHO) | mg/L | 0,5 | 5,0 | 5,0 |
60 | Epichlorohydrin (C3H5ClO) | mg/L | 0,03 | 0,3 | 0,3 |
61 | Toluene (C6H5CH3) | mg/L | 0,7 | 7,0 | 7,0 |
62 | Xylene (C6H4(CH3)2) | mg/L | 0,5 | 5,0 | 5,0 |
63 | Perchlorate (ClO4⁻) | mg/L | 0,03 | 0,3 | 0,3 |
64 | Acrylamide (CH₂=CH-CONH₂) | mg/L | 0,015 | 0,04 | 0,04 |
65 | Styrene (C₆H₅CH=CH₂) | mg/L | 0,02 | 0,2 | 0,2 |
66 | Bis (2-ethylhexyl) adipate ((CH₂CH₂CO₂C₈H₁₇)₂) | mg/L | 0,2 | 2 | 2 |
67 | Độc sinh thái | TU | 1 | 2 | 2 |
Bảng 2. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc thù theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Quy chuẩn nước thải công nghiệp có hiệu lực trong thời gian sắp tới có nhiều quy định siết chặt về tiêu chuẩn xả thải so với các quy định trước đây. Do đó các doanh nghiệp cần chú ý đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn để tránh những vấn đề pháp lý không đáng có. Envico là đơn vị tư vấn, thiết kế, thi công đa dạng các loại hệ thống xử lý nước thải giàu kinh nghiệm và uy tín. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn đang gặp vấn đề về nước thải để được tư vấn MIỄN PHÍ.
>>>Xem thêm: Xử lý nước thải công nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ENVICO
Địa chỉ : Lầu 3, Indochina Tower, 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM
Hotline: 0909 794 445 (Mr.Huy)
Điện thoại : (028) 66 797 205
E-mail : admin@envico.vn
Website : Congnghemoitruong.net
Fanpage : Công ty xử lý nước thải công nghiệp – Envico