Công ty cổ phần công nghệ môi trường ENVICO

Hồ Sơ Môi Trường, Hóa Chất: 0972 957 939 (Ms Ngân)

Hệ Thống Xử Lý: 0969 298 297 (Mr Huy)

Bảo Hành, Bảo Trì: 0938 473 386 (Mr Nhân)

Giấy phép môi trường năm 2022

745 Views -

Giấy phép môi trường năm 2022 có nhiều điểm nổi bật đáng chú ý trong quá trình thực hiện và thi hành. Hạn chế nhiều thủ tục hành chính so với trước đây bởi vì tích hợp các giấy phép môi trường thành phần vào cùng một loại gọi là giấy phép môi trường. Với những luật, nghị định và thông tư mới nhất thì doanh nghiệp khi làm giấy phép môi trường thời hạn sẽ từ 7 đến 10 năm tiết kiệm được chi phí cho các doanh nghiệp.

Envico là công ty với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường luôn cập nhật những thông tin mới nhất luật môi trường. Cùng với những dịch vụ Envico chuyên tư vấn và làm các thủ tục giấy phép môi trường.

1. Giấy phép môi trường là gì?

Giấy phép môi trường được hiểu là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành cho phép chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh vận hành toàn bộ hoặc một phần công trình dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh với các yêu cầu, điều kiện bảo vệ môi trường cụ thể khi chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định. Luật Bảo vệ môi trường 2020 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 với nhiều quy định mới đáng chú ý.

2. Các văn bản pháp lý

  • Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có hiệu lực từ 01/01/2022
  • Luật đầu tư công 39/2019/QH14 có hiệu lực từ 01/01/2020
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 10/1/2022
  • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 10/1/2022

Cac van ban phap ly trong giay phep moi truong

Hình 1: Các văn bản pháp lý về môi trường 

I. Các quy định chung

     a. Đối tượng phải có giấy phép môi trường

Tại điều 39 – Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có hiệu lực từ 01/01/2022 quy định đối tượng phải có giấy phép môi trường như sau:

giay phep moi truong 2022 1

 Trong đó dự án nhóm I, nhóm II, nhóm III quy định tại:

+ Dự án nhóm I: phụ lục III (Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)

+ Dự án nhóm II: phụ lục IV (Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)

+ Dự án nhóm III: phụ lục V (Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)

      b. Thời điểm cấp giấy phép môi trường

+ Tại khoản 2 điều 29 nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:

a) Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án;

b) Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bảo vệ môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định;

c) Chủ dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.

Trường hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 31 Nghị định này để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm;

d) Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.

+ Tại luật bảo vệ môi trường quy định:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật BVMT 2020  đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành.

Trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.

Có thể bạn quan tâm : Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường

II. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

  1. a. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm :

Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;

  1. b. Trình tự , thủ tục cấp giấy phép môi trường 2022:

Các bước thực hiện

Nội dung

Bước 1: nộp hồ sơ

 

 

 

 

Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

 

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;

Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;

Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;

Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường

III. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường 2022

Cơ quan phê duyệt

Đối tượng

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Dự án được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Dự án nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

 

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

Các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Dự án đầu tư nhóm II

Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên

Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 1/1/2022 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng không thuộc các trường hợp trên

IV. Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và quy định như sau

a) Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

b) Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bảo vệ môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường có tiến hành công việc bức xạ thì ngoài việc thực hiện theo quy định của Luật này còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.

Thời hạn giấy phép môi trường 2022 (khoản 4 điều 40 Luật bảo vệ môi trường)

NHÓM I

NHÓM II, III

 TRƯỜNG HỢP KHÁC

07 năm

10 năm

Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn

Công ty Môi trường Envico với nhiều dịch vụ tư vấn pháp lý thủ tục về môi trường được cập nhật theo luật, nghị định, thông tư mới nhất đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng.

Quý khách có nhu cầu tư vấn về thủ tục giấy phép môi trường, Envico luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Link tải: Tải Slider buổi hội thảo Pháp Lý Môi Trường Tại Đây 

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ENVICO

Địa chỉ: Lầu 3, Indochina Tower, 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM

Hotline:0972 957 939 (Ms.Ngân)

Điện thoại: (028) 66 797 205

E-mail: admin@envico.vn

Website: Congnghemoitruong.net 

0909 79 44 45